Kiến Thức Về Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Trung

in #caodangquoctesaigon5 months ago (edited)

Việc nắm vững cấu trúc câu trong tiếng Trung sẽ giúp bạn nghe nói trôi chảy hơn, giao dịch với người bản xứ tốt và tự tin hơn. Cùng tham khảo bài viết dưới đây vì Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn san sớt để nâng cao kiến thức về cấu trúc câu tiếng Trung của mình nhé!

cau-truc-cau-trong-tieng-trung-avt.jpg

Các thành phần chính của câu trong tiếng Trung:

  • Chủ ngữ (主语): Thường đứng đầu câu
  • Vị ngữ (谓语): Đứng sau chủ ngữ
  • Trạng ngữ (状语): Thường đứng trước động từ
  • Định ngữ (定语): Thường đứng trước danh từ trung tâm ngữ
  • bổ ngữ (补语): Thường đứng sau động từ
  • Tân ngữ (宾语): Đứng sau động từ hoặc giới từ

Dưới đây là tổng hợp các cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng:

  1. Cấu trúc với 有 /yǒu/: Có
    Cấu trúc: Chủ ngữ + 有 + Tân ngữ (Phủ định thì thêm 没/méi/ vào trước 有).​

  2. Cấu trúc với 是 /shì/: Là
    Cấu trúc: Danh từ + 是 + Danh từ (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước是).

  3. Cấu trúc với 在 /zài/: Ở
    Cấu trúc: Chủ ngữ + 在 + Địa điểm/nơi chốn (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước 在).​

  4. Cấu trúc câu với 要 /yào/: Muốn, cần
    Cấu trúc: Chủ ngữ + 要 +Tân ngữ (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước 要).​

  5. Cấu trúc phủ định với 不 /bù/ và 没 /méi/: Phó từ phủ định "không"
    Cấu trúc: 不/没有 + Động từ
    不 /bù/ Được sử dụng để phủ định ngày nay hoặc sự thật, thói quen …
    没 /méi/ là phó từ phủ định cho động từ 有 /yǒu/: sử dụng để phủ định cho động tác trong kí vãng.

  6. Cấu trúc câu với từ để hỏi 吗 /ma/:…Không
    Trong cấu trúc câu hỏi, 吗 thường đặt ở cuối câu hỏi.
    Cách giải đáp cấu trúc câu hỏi này là bạn khẳng định lại câu hoặc dùng 不 hoặc 没 để phủ định.

  7. Cấu trúc kết cấu câu với 的 /de/: Trợ từ kết cấu
    Cấu trúc: Trong cấu trúc câu tiếng Trung, 的 dùng để nối định ngữ và trọng tâm ngữ phân thành cụm danh từ, thường miêu tả quan hệ chiếm hữu (được dịch là "của").
    Định ngữ + 的 + trọng tâm ngữ
    Danh từ/đại từ/cụm động từ …. + 的

  8. Cấu trúc Động từ + 了: Đã, rồi
    Động từ + 了 dùng để biểu lộ động tác đã xảy ra, ngừng trong dĩ vãng hoặc thể hiện sự thay đổi của trạng thái.

  9. Cấu trúc câu có chứa từ chỉ thời gian
    Cấu trúc:
    Chủ ngữ + Danh từ chỉ thời gian + Vị ngữ
    Danh từ chỉ thời gian + Chủ ngữ + Vị ngữ: Đưa danh từ thời gian lên đầu câu có tác dụng nhấn mạnh thời gian hơn.

Cấu trúc câu với 得 /dé/

  1. Cấu trúc 得
  • Cấu trúc:
    Cụm động từ/ cụm tính từ động từ + 得不得了/得不行/得要命/得厉害/得慌/得受不了
    Cấu trúc chỉ mức độ không thể chịu nổi
  • Lưu ý: Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này lại đọc là /de/.
  1. Cấu trúc 得
  • Cấu trúc:
    A得不能再A/A得不得了: /A dé bùnéng zài A/A dé bùdéliǎo/: A đến nỗi chẳng thể A hơn.
    Tính từ + 得不能再 + tính từ.
    Động từ/tính từ + 得不得了.
    Cấu trúc chỉ mức độ rất cao, cao đến cực điểm
  • Lưu ý:
    Chữ 了 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /liǎo/
    Chữ 得 trong cấu trúc này đọc là /dé/.
  1. Cấu trúc 得: Ít nhiều phải có, muốn hay không phải làm
  • Cấu trúc:
    多少 + danh từ + (也) 得 + động từ
    多少 (也) 得 + động từ + (点儿)
  1. Cấu trúc 得
  • Cấu trúc:
    Động từ + 也得 động từ,不 + động từ + 也得 động từ
    Cấu trúc dù thế nào cũng phải làm
    Mang giọng điệu cưỡng ép, không còn cách nào khác, đành chịu.
  • Lưu ý: Chữ 得 trong mẫu câu tiếng Trung này đọc là /děi/.

Cấu trúc câu với 爱 /ài/ và 想 /xiǎng/

  1. Cấu trúc thích B thì B trong tiếng Trung
    Cấu trúc:
    爱 + cụm động từ (就) cụm động từ
    miêu tả tài năng có thể tuân theo ý muốn của mình song nhiều lúc có tỏ ra bất mãn.

  2. Cấu trúc muốn B thì B
    Cấu trúc:
    想 + động từ/cụm động từ + 就 + động từ/cụm động từ
    diễn tả kỹ năng có thể tuân theo ý muốn của mình hoàn toàn.

  3. Cấu trúc thích B thì B, không thích B cũng không sao
    Cấu trúc:
    爱 + động từ + 不 động từ : /ài B bù B/
    dùng để biểu đạt sự không chấp nhận về cách làm/sự chọn lựa của địch thủ song bên ngoài lại tỏ ra không sao cả, không nhọc lòng.

Cấu trúc câu với 着: Đang hay rất

  1. Cấu trúc Đang … trong tiếng trung
    Cấu trúc:
    Động từ + 着 + Động từ + 着,…
    Cấu trúc này để diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

  2. Cấu trúc 着呢 Rất … trong tiếng Trung
    Cấu trúc:
    (Cụm) tính từ + 着呢
    miêu tả mức độ cao, thường được sử dụng trong văn nói.

Cấu trúc câu căn bản trong tiếng Trung thường gặp trong giao tiếp

  1. Cấu trúc 无论... 都... /Wúlùn... Dōu... /: Bất kể... Đều...
  2. Cấu trúc 虽然... 但是... /Suīrán... Dànshì.../: Tuy... Nhưng...
  3. Cấu trúc 因为... 所以... /Yīnwèi... Suǒyǐ.../: bởi vì... Thành ra...
  4. Cấu trúc 不但... 而且... /Bùdàn... Érqiě.../: không những... Nhưng mà còn... (Cấu trúc câu biểu thị mức độ tăng tiến).
  5. Cấu trúc 只有... 才能... /Zhǐyǒu... Cáinéng.../: Chỉ có... Thế hệ có thể... (Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Trung).
  6. Cấu trúc 如果... 就... /Rúguǒ... Jiù…/: Nếu... Thì... (Cấu trúc câu trong tiếng Trung dùng để biểu lộ mối quan hệ giả thiết).

Bài viết trên là tổng hợp tất cả các kiến thức về cấu trúc câu tiếng Trung cơ bản và thông dụng nhất. Kì vọng bài viết trên sẽ giúp Anh chị em nâng cao kiến thức về tiếng Trung để có thể xét tuyển Ngôn ngữ Trung hệ Cao đẳng 1 cách dễ dàng nhất. Chúc Các bạn học tiếng Trung Quốc thât hiệu quả.

Truy cập nguồn: https://caodangquoctesaigon.vn/cau-truc-cau-trong-tieng-trung.htm

Các bài viết liên quan:

Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung

Coin Marketplace

STEEM 0.17
TRX 0.15
JST 0.029
BTC 60836.32
ETH 2449.94
USDT 1.00
SBD 2.65