Trợi từ tiếng Nhật Bản

in #caodangquocte7 months ago (edited)

Định nghiã trợ từ trong tiếng Nhật là gì?

Trợ từ trong tiếng Nhật là những từ không được phép đứng một mình, thường dùng để té sung ý nghĩa cho các động từ khác trong câu. Trong tiếng Nhật sơ cấp, các trợ từ tiêu biểu nhất là は、が、で、に、を、へ、…
Trợ từ sử dụng để gắn kết các thành phần trong câu như danh từ, động từ hay tính từ để câu trở thành hoàn chỉnh và logic hơn. Nếu sai trợ từ thì câu sẽ trở nên không có nghĩa. Có tổng cộng hơn 80 trợ từ tiếng Nhật với những ý nghĩa không giống nhau, bạn cần nắm vững các trợ từ thông dụng khi học ngành Ngôn ngữ Nhật để ghép các cho câu thích hợp.

Các loại trợ từ trong tiếng Nhật căn bản
Trợ từ cách: có chức năng biểu hiện ngữ nghĩa, vai trò của từ trong câu. Tỉ dụ như: を (đánh dấu tân ngữ), が (đánh dấu chủ ngữ), の (thể hiện sở hữu),に へ と から より で …
Trợ từ song hành: tác dụng của trợ từ này là bộc lộ mối quan hệ tương đương giữa nhì sự việc hoặc nhì đối tượng. Thí dụ như các trợ từ sau: や (liệt kê đối tượng), か (cái này hoặc cái kia), の に と や やら なり だの …
Trợ từ nối ば と が のに…
Trợ từ đứng cuối câu: わ てよ もの かしら…
Trợ từ xong xuôi か な ぞ や ね …

Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật
Cách dùng trợ từ は

  • は là trợ từ tiếng nhật N5 trước tiên chúng ta học bởi thế cách sử dụng cũng rất đơn giản.
  • Cách dùng: ~ N1 は N2 (が)….
  • は dùng để phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu
  • Danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu. Sau は là thông tin cần nhấn mạnh nội dung.
  • Chú ý: Khi hỏi bằng は thì cũng trả lời bằng は, với thông tin giải đáp thay thế cho từ để hỏi.

Cách sử dụng trợ từ も

  • dùng thay cho は、が、を với ý nghĩa là “Cũng”. Hoặc đi bình thường với các trợ từ khác như にも、とも、でも、với ý nghĩa không đổi.
  • sử dụng để biểu đạt sự tương tự với một sự vật/ tính chất/ hành động đã nêu trước đó, nhằm tránh lặp lại trợ từ は/động từ nhiều lần.
  • biểu thị sự quá bất ngờ về chừng độ nhiều hoặc không giống như bình thường: tới cả, tới mức,…
  • Chú ý:
  • も cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như は
  • も có tính năng như は và が nên chẳng thể đứng liền kề với は và が.

Cách dùng trợ từ の

  • Ở trình độ sơ cấp, trợ từ の sẽ có những cách sử dụng căn bản sau:
  • sử dụng để nói hai danh từ với nhau: 両親はパワー電気の社員です。
  • Danh từ 1 sẽ xẻ sung ý nghĩa cho danh từ 2: これは自動車の雑誌です。
  • Danh từ 1 giảng giải danh từ 2 thuộc chiếm hữu của ai: あれはわたしのかばんです。
  • biểu đạt N2 xuất xứ hoặc được phát hành ở đâu: これはイタリアのめがねです。

Cách dùng trợ từ が

  • ~が~ có nghĩa là “Nhưng”, dùng が để nối 2 câu (mệnh đề) chúng ta được một câu.
  • N がいます / あります。 sử dụng đề diễn đạt sự sinh tồn.
  • Khi muốn diễn đạt một hiện tượng tự nhiên thì dùng が trước chủ đề đó và nhấn mạnh tính từ.
  • Trợ từ が thường đi chung với động từ thể khả năng và tự động từ.

Cách nhớ: Tự が tha を.

  • が còn được đặt sau chủ ngữ phụ trong câu.
  • Đặc biệt: が dùng trong「しつれいですが」và「すみませんが」để khởi đầu một câu nói không mang ý nghĩa nối 2 câu.

Cách dùng trợ từ と

  • sử dụng để nối nhị danh từ với nhau (N1 と N2).
  • Làm gì đó cùng với ai:
    => N (người) と (いっしょに) + V
    => N(người ) と + 会う・話す・結婚します・話します・そうだんします….

Cách dùng trợ từ に tiếng Nhật

  • Chỉ thời khắc diễn ra hành động => thời kì に + V.
  • Chỉ địa điểm có sự vật, sự việc hiện hữu => N (địa điểm) に N2 + が + います・あります.
  • Các động từ thường đi với にnhư 入ります / かよいます / ….
  • Nhấn mạnh đích đến của hành động một cách rõ ràng => địa điểm + に + 行きます・来ます・帰ります.
  • Đi đâu đó để làm gì => N / V ます + に + 行きます・来ます・帰ります.
  • Chỉ số lần thực hành hành động => Khoảng thời kì + に + ~回・度.
  • Chú ý:
  • Đối với các động từ もらいます, かします, ならいます: Nếu trong câu, người nhận là Chủ ngữ => thêm trợ từ に hoặc から vào sau danh từ người gửi/làm
  • Khi đối tác không phải là người nhưng là tổ chức (công ty/trường học) thì không sử dụng に mà sử dụng から.

Cách dùng trợ từ へ trong tiếng Nhật

  • sử dụng để chỉ phương hướng: Thường đi thông thường với 行きます / きます / かえります / 戻ります.
  • dùng để chỉ một hành động hướng tới đối tượng nào đó:
  • Khi gửi thư cho ai đó: 田中さんへ Gửi anh Tanaka
  • Hành động và suy nghĩ hướng tới đối tượng: ぼくはいつもあなたへ思っています。Anh lúc nào cũng nghĩ về em.

Lưu ý: Khi động từ chỉ sự vận chuyển thì trợ từ へ được sử dụng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.

Cách sử dụng trợ từ を trong tiếng Nhật

  • Chỉ đối tượng của hành động, thường được dùng với tha động từ.

Cách dùng trợ từ で trong tiếng Nhật

  • diễn tả nơi xảy ra hành động, sự kiện => N (địa điểm) + で + V.
  • Chỉ công cụ, công cụ , cách thức, vật liệu => N (phương nhân thể, công cụ, nguyên liệu) で + V.
  • Chỉ số lượng hoặc thời kì, khuôn khổ.
  • Chỉ duyên do lý vì => N (Nguyên nhân) + で ~.

Cao Đẳng Quốc Tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã tổng hợp thông tin về trợ từ trong tiếng Nhật và cách sử dụng. Chúc bạn sớm đạt được mục đích trên con đường đoạt được tiếng Nhật của bản thân!

Truy cập: https://caodangquoctesaigon.vn/tro-tu-va-cach-su-dung-trong-tieng-nhat.htm

tro-tu-trong-tieng-nhat-la-gi-01.jpg

Coin Marketplace

STEEM 0.29
TRX 0.12
JST 0.034
BTC 63721.15
ETH 3305.01
USDT 1.00
SBD 3.91