Hướng dẫn chi tiết cách đọc số tiền, hỏi giá, mặc cả trong tiếng Nhật

in #money6 years ago

Cách đọc số tiền trong tiếng Nhật
Công thức: Mệnh giá tiền + 円(en= Yên)

  1. Đếm hàng đơn vị
    Từ 1 đến 10
    一 [いち] ichi: 1
    二 [に] ni: 2
    三 [さん]: 3
    四 [よん/し]: yon,shi: 4
    五 [ご] go: 5
    六 [ろく] roku: 6
    七 [なな/しち] nana/shichi: 7
    八 [はち] hachi: 8
    九 [く/きゅう] ku/kyū: 9
    十 [じゅう] juū:10
    Số 0
    Trong tiếng Nhật, khi đếm số 0 thường được mượn từ tiếng Anh là "Zero" thành ゼロ
    Khi viết thành văn tự, số 0 sẽ viết là 〇 (để viết số không này thì bạn gõ "zero"), ví dụ:
    Ba mươi = 三〇 (san-juu)
  2. Đếm hàng chục
    Công thức đếm từ 11 tới 19:
    Công thức: juu (十 ) + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku]

Ví dụ, "mười chín" sẽ là "juukyuu" hay "juuku", viết là "19" hoặc "十九". "十九" là cách viết giống như viết bằng chữ "mười chín" trong tiếng Việt vậy.
Công thức đếm 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90:
Công thức: [ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu] + juu (十)

Ví dụ: 九十 kyuujuu = chín mươi
Công thức đếm 21 => 29:
Công thức: nijuu (二十) + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku]

Ví dụ 25 (二十五) = nijuu-go
Đếm hàng 30, 40, .... cũng không khác.

  1. Đếm hàng trăm
  • Một trăm: 百 hyaku (kanji: bách)
  • Hai trăm, bốn trăm, năm trăm, bảy trăm, chín trăm:
    Công thức: [ni, yon, go, nana, kyuu] + hyaku (百)
  • Ba trăm: 三百 = さんびゃく = sanbyaku, vì "san" kết thúc bằng "n" nên có biến âm từ "h" thành "b".
  • Sáu trăm: 六百 = ろっぴゃく = roppyaku, vì "roku" kết thúc là "ku" nên biến thành lặp cho dễ đọc.
  • Tám trăm: 八百 = はっぴゃく = happyaku, vì "hachi" kết thúc là "tsu/chi" nên biến thành lặp cho dễ đọc.
  • Đếm con số có hàng trăm: Cứ đếm hàng trăm trước rồi hàng chục rồi hàng đơn vị.

Ví dụ: 325 sẽ đếm là "ba trăm" (san-byaku) "hai mươi lăm" (nijuu-go) => sanbyaku nijuu-go.

  1. Đếm hàng ngàn
  • Một ngàn: 千 sen (kanji: thiên), chú ý là không có "ichi" nhé
  • Hai ngàn, bốn ngàn, năm ngàn, sáu ngàn, bảy ngàn, chín ngàn:
    Công thức: [ni, yon, go, roku, nana, kyuu] + sen (千)
  • Ba ngàn: 三千 sanzen (biến âm "s" => "z" do đi sau "n")
  • Tám ngàn: 八千 hassen (biến âm thành lặp do "chi" đi trước "s")
  • Đếm số hàng ngàn: Cứ đếm từng hàng một

Ví dụ: 6230 => "sáu ngàn" (rokusen) "hai trăm" (nihyaku) "ba mươi" (sanjuu) => "roku-sen ni-hyaku sanjuu". Viết chữ: 六千二百三十

  1. Đếm hàng vạn
    Công thức: [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10] + man (万)

Chú ý là "một vạn" đếm là "ichi man" chứ không phải là "man" không như trường hợp đếm một ngàn (sen).
Ngoài ra, tiếng Nhật sẽ đếm theo cơ bản là "vạn" (bốn số 0) chứ không phải hàng ngàn (ba số 0) như Việt Nam nên có số "mười vạn (juuman)", trong khi tiếng Việt phải đếm là "một trăm ngàn".

Ví dụ: 39674 => san-man kyuu-sen roppyaku nana-juu yon, viết chữ: 三万九千六百七十四

  1. Tiếng Nhật đếm hàng 4 con số còn tiếng Việt đếm hàng 3 con số
    Các bạn cần chú ý là tiếng Nhật đếm hàng 4 con số, còn tiếng Việt đếm hàng 3 con số. Tiếng Việt sẽ dùng đơn vị đếm là "ngàn, triệu, tỷ, ngàn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ". Tất nhiên là số từ hàng trăm trở xuống hay các số lẻ xen kẽ thì đếm là "trăm, mươi, [đơn vị]".
    Còn người Nhật sẽ đếm theo hàng các hàng sau:
  • 万 man = vạn, 10^4 (chục ngàn)
  • 億 oku = ức, 10^8 (trăm triệu)
  • 兆 chou = triệu, 10^12 (triệu triệu)
  • Các hàng lớn hơn: thảm khảo wikipedia tại đây.
    Tổng kết cách đếm các số lớn từ tiếng Việt sang tương ứng tiếng Nhật:
    Ngàn: 千 sen
    Mươi ngàn (chục ngàn, 10^4): 万 man
    Trăm ngàn (10^5): 十万 juu-man
    Triệu (10^6): 百万 hyaku-man
    Mươi triệu (chục triệu): 千万 sen-man
    Trăm triệu (10^8): 億 oku
    Tỷ: 十億 juu-oku
    Mươi tỷ (chục tỷ): 百億 hyaku-oku
    Trăm tỷ: 千億 sen-oku
    Ngàn tỷ (10^12): 兆 chou
    Mươi ngàn tỷ: 十兆 juu-chou
    Trăm ngàn tỷ: 百兆 hyaku-chou
    Triệu tỷ: 千兆 sen-chou
    Mười triệu tỷ sẽ là 10^16, là 一京 (ikkei, nhất kinh)

Xem ngay tỷ giá Yên Nhật được cập nhật liên tục để biết ngày hôm nay quy đổi ra bao nhiêu tiền Việt tại đây
II. Cách hỏi giá cả, giá tiền bằng tiếng Nhật

  1. Ikura desu ka?
    Bao nhiêu tiền vậy?

  2. Ringo wa ikura desu ka?
    Táo bao nhiêu tiền vậy?

  3. Kore wa ikura desu ka?
    Cái này giá bao nhiêu?

Hãy sử dụng những câu hỏi này khi mua hàng tại Nhật Bản để thuận tiện hơn khi mua hàng ở Nhật Bản đặc biệt giúp ích rất nhiều khi mặc cả hàng secondhand. Ngoài ra bạn cũng nên xem Những điều cần biết khi mua hàng secondhand Nhật Bản nếu là tín đồ của mặt hàng này.
III. Một số câu tiếng Nhật dùng trong giá cả

  1. Moo sukoshi yasukushite kuremasen ka?
    Có thể giảm giá một chút được không?

  2. Kakene wa gosenen da ga, yosenhappyakuen made makete kureru kamoshirenai.
    Giá thực là 5000 yên, nhưng có thể bớt còn 4800 yên.

  3. Takai desu ne.
    Đắt quá nhỉ.

  4. Onedan wa moosukoshi yasukushite moraeru to omoimasu ga.
    Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ?

  5. Kore wa watashi no yosooshita yori takai.
    Cái này giá cao hơn tôi nghĩ.

  6. Dore gurai waribiite kuremasu ka?
    Có thể bớt giá cho tôi khoảng bao nhiêu?

  7. Gowari biki ni shimasu.
    Bớt khoảng 5%.

  8. Ichiwari no nebiki desashi agemashoo.
    Anh có thể giảm giá cho tôi không?

  9. Otsuri desu. Doozo.
    Tiền thối lại đây. Xin nhận lấy.

  10. Watashi ni totte wa taka sugimasu.
    Nó đắt quá đối với tôi.

  11. Gosenen desu.
    5000 yên.

  12. Chotto takai desu.
    Hơi đắt một chút.

  13. Ikura gurai harau koto ni narimasu ka?
    Bạn trả bao nhiêu?

  14. Kono nedan wo moo chotto waribikishite kuremasen ka?
    Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ?

  15. Niwari biki ni shiteage mashoo.
    Tôi sẽ giảm bớt cho bạn 20%.

  16. Yasuitte, iu koto wa nakanaka chooshi ga ii desu ne.
    Nếu giá rẻ hơn một chút thì tốt quá nhỉ.

  17. を)見せて ください
    Hãy cho tôi xem

18.(を)ください
Tôi lấy.

Coin Marketplace

STEEM 0.23
TRX 0.12
JST 0.029
BTC 66134.08
ETH 3556.67
USDT 1.00
SBD 3.13